So sánh xe Honda City và Kia Cerato. KIA Cerato và Honda City có khả năng nói là hai cái tên được quan tâm nhiều nhất trong tầm giá 600 triệu đồng ngày nay. Mỗi dòng xe đều có thế mạnh riêng về thiết kế, tiện nghi cũng giống như khả năng vận hành khiến người sử dụng khá “đau đầu” khi xác định.
Mục Lục
So sánh xe Honda City và Kia Cerato.
Giá bán xe Honda City 2019:
Về giá bán, Honda City 2020 thuộc thế hệ thứ 4 của dòng City và đã tiến hành lột xác để tạo nên vẻ đẹp tối tân và đầy cuốn hút như bây giờ. Trên thị trường, Honda City có chỗ đứng khá vững chắc với 2 phiên bản, giá tương ứng 559 triệu và 599 triệu đồng.
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
City 1.5 | 559 |
City 1.5 TOP | 599 |
Kia Cerato là mẫu xe bán chạy thứ 2 trong phân khúc xe hạng C và đều đặn cạnh tranh ngôi vị đầu bảng với tin tức xe Mazda 3. Hiện tại, Kia Cerato đang bán ra trên thị trường là phiên bản mới cập nhật vào cuối năm 2018 và cũng chỉ mới bắt đầu giao xe từ tháng 1/2019. Kia Cerato cung cấp tại Việt Nam với 4 phiên bản, giá từ 559 triệu – 675 triệu đồng.
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Kia Cerato 1.6 MT | 559 |
Kia Cerato 1.6 AT | 589 |
Kia Cerato 1.6 Luxury | 635 |
Kia Cerato 2.0 Premium | 675 |
Kích thước tổng thể
Thông số kỹ thuật | Honda City Top | Kia Cerato 1.6AT | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.440 x 1.694 x 1.477 | 4640 x 1800 x 1450 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | 2.700 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 135 | 150 | |
Cỡ lốp | 185/55R16 | 225/45R17 | |
Kích thước mâm xe | 16 inch | 17 inch | |
Hệ thống treo trước | MacPherson | ||
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn | ||
Hệ thống phanh trước | Đĩa | ||
Hệ thống phanh sau | Tang trống | Đĩa | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.124 | 1.270 kg | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.530 | 1.670 kg | |
Chỗ ngồi | 5 chỗ |
Xem thêm: Phân tích xe hyundai accent thịnh hành trên thị trường hiện nay
So sánh Kia Cerato và Honda City về thiết kế ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Honda City Top | Kia Cerato 1.6AT 2020 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.440 x 1.694 x 1.477 | 4640 x 1800 x 1450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | 2.700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 135 | 150 |
Cỡ lốp | 185/55R16 | 225/45R17 |
Kích thước mâm xe | 16 inch | 17 inch |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.124 | 1.270 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.530 | 1.670 |
Chỗ ngồi | 5 | 5 |
Về thông số kỹ thuật, Honda City Top có chiều Dài x Rộng x Cao, chiều dài cơ sở lẫn khoảng sáng gầm xe kém cạnh khá là nhiều so với Kia Cerato 1.6 AT.
Kể cả cỡ lốp, kích thước mâm xe và trọng lượng xe cũng không thể sánh bẳng Kia Cerato.
Các thông số này tác động đến vẻ ngoài xe, và sự dễ chịu không gian nội thất bên trong.
Nội thất
Honda City 2021 bản Top hiện đại hơn và sang trọng với chủ thể tông màu đen và bộ máy ghế bọc da thương hiệu cao sang trọng với ghế lái chỉnh cơ 6 hướng và ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng.
Hàng ghế sau êm ái với khoang để chân rộng rãi tích hợp điểm tựa tay thuận tiện cho phép gập 60:40 một bí quyết linh hoạt và được thông hoàn toàn với cốp sau đáp ứng những vật dụng kích thước lớn
Tất cả ghế ngồi của Kia Cerato 1.6AT đều được bọc da cộng với những đường chỉ khâu mềm mại tạo sự dễ chịu cho người lái. Ghế tài xế chỉnh điện 10 hướng.
Hệ thống thư giãn của xe Honda City bản Top với bộ máy audio thể hiện trên màn hình cảm ứng 6.8inch liên kết chặt chẽ Smartphone , HDMI, USB và Bluetooth. Dàn 8 loa cho âm thanh trung thực sẽ không làm bạn phải cảm nhận thấy nhàm chán khi có nhiều chuyến hành trình dài.
Trong thời gian Kia Cerato sở hữu 1 dàn nội thất tiện nghi tối tân hơn với đầu DVD, màn hình 8inch, cổng liên kết chặt chẽ AUX, USB, Bluetooth và hệ 6 loa hiện đai đem tới âm thanh sống động và hiện đại giúp hành khách dễ chịu dễ chịu trong suốt hành trình.
Xem thêm: Top các loại ắc quy trên thị trường cho xe ba bánh tốt nhất bạn nên biết.
Trang bị tiện nghi
Thông số kỹ thuật | Honda City Top | Kia Cerato 1.6AT |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | Tự động 2 vùng | |
Hệ thống thư giãn | Màn hình cảm ứng 6.8 inch giúp đỡ kết nối smartphone thông qua cổng HDMI, USB và Bluetooth | Màn hình 8 inch, kết nối Bluetooth/USB/AUX và 6 loa. |
Liên kết chặt chẽ điện thoại thông minh, đàm thoại rãnh tay | Có | |
Tẩu thuốc, gạt tàn | Có | |
Ngăn làm mát | – | |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Cốp mở điện | Có | |
Chất liệu ghế | Da | |
Khóa cửa trung tâm | – | |
Khóa cửa từ xa | – |
An toàn
Có rất nhiều điểm chung giữa 2 xe: đều trang bị bộ máy chống bó cứng phanh, cung cấp lực phanh điện tử và hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cũng giống như cân bằng điện tử và khởi động ngang dốc, camera lùi và cảm biến đỗ xe. Tuỳ theo phiên bản mà xe có được 2-6 túi khí.
Bên cạnh đó Honda City 2021 còn thiết kế tựa đầu giảm chấn, dây đai an toàn 3 điểm, cảnh báo cài dây an toàn. Hệ thống an ninh của xe bao gồm cả tính năng mã hoá khoá động cơ và báo động, hơn hẳn năng lực chống trộm đơn thuần trên Cerato.
Xem thêm: Phân tích xe mitsubishi attrage thịnh hành trên thị trường hiện nay
Bài viết trên, mình đã chia sẻ tới các bạn So sánh xe Honda City và Kia Cerato. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!
Vũ Thơm – Tổng hợp & chỉnh sửa
Tham khảo nguồn: (dprovietnam.com, muaxegiatot.vn,…)
Bình luận về chủ đề post